Chất lượng khẳng định Thương hiệu
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 4316 : 2007
XI MĂNG POÓC LĂNG XỈ LÒ CAO
Portland blast furnace slag cement
Lời nói đầu
TCVN 4316 : 2007 thay thế cho TCVN 4316 : 1986.
TCVN 4316 : 2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC74 Xi măng – Vôi hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Nội dung chính
Tiêu chuẩn này áp dụng cho xi măng poóc lăng xỉ lò cao có hàm lượng từ trên 40 % đến 70 % xỉ hạt lò cao.
TCVN 141 : 1998 Xi măng – Phương pháp phân tích hóa học.
TCVN 4030 : 2003 Xi măng – Phương pháp xác định độ mịn.
TCVN 4315 : 2007 Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng.
TCVN 4787 : 2001 Xi măng – Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
TCVN 6016 : 1995 Xi măng – Phương pháp thử – Xác định độ bền.
TCVN 6017 : 1995 Xi măng – Phương pháp thử – Xác định thời gian đông kết và độ ổn định.
TCVN 4316 : 1986: Xi măng pooclăng – xỉ lò xo
3.1 Xi măng poóc lăng xỉ lò cao được chế tạo bằng cách nghiền mịn hỗn hợp clanhke xi măng poóc lăng với xỉ hạt lò cao và một lượng thạch cao thích hợp; hoặc trộn đều xỉ hạt lò cao đã nghiền mịn với xi măng poóc lăng.
3.2 Xỉ hạt lò cao có chất lượng thỏa mãn TCVN 4315 : 2007.
3.3 Phân loại:
Theo hàm lượng xỉ, xi măng poóc lăng xỉ lò cao được chia thành 2 loại:
– loại I: chứa từ trên 40 % đến 60 % xỉ – ký hiệu là PCBBFS I;
– loại II: chứa từ trên 60 % đến 70 % xỉ – ký hiệu là PCBBFS II.
Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng xỉ lò cao được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Các chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng xỉ lò cao
Tên chỉ tiêu
Mức
Loại I
Loại II
PCBBFS
30
40
50
14
18
22
12
16
20
3 300
– Bắt đầu, phút, không sớm hơn
– Kết thúc, giờ, không muộn hơn
45
10
10,0
6,0
3,5
3,0
5.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 4787 : 2001.
5.2 Cường độ nén xác định theo TCVN 6016 : 1995.
5.3 Độ mịn xác định theo TCVN 4030 : 2003.
5.4 Thời gian đông kết và độ ổn định thể tích xác định theo TCVN 6017 : 1995.
5.5 Thành phần magiê ôxit (MgO), sulfua triôxit (SO3) và mất khi nung (MKN), xác định theo TCVN 141 : 1998.
6.1 Xi măng poóc lăng xỉ lò cao khi xuất xưởng phải có phiếu chất lượng kèm theo, trong đó gồm ít nhất các nội dung sau:
– tên cơ sở sản xuất;
– tên gọi, loại, ký hiệu mác theo tiêu chuẩn này;
– giá trị các mức chỉ tiêu theo điều 4;
– khối lượng xi măng xuất xưởng và số hiệu lô;
– ngày, tháng, năm sản xuất.
6.2.1 Xi măng poóc lăng xỉ lò cao khi xuất xưởng ở dạng bao hoặc rời. Bao đựng xi măng phải đảm bảo không làm giảm chất lượng, không bị rách vỡ trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
6.2.2 Khối lượng tịnh quy định cho mỗi bao xi măng là (50 ± 1) kg. Có thể sử dụng các loại bao có khối lượng khác.
Trên vỏ bao xi măng, ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, phải ghi rõ:
– tên xi măng theo tiêu chuẩn này;
– loại và ký hiệu mác xi măng;
– khối lượng tịnh của bao xi măng;
– số hiệu lô;
– ngày, tháng, năm sản xuất;
6.4.1 Không được vận chuyển xi măng chung với các loại hóa chất có ảnh hưởng tới chất lượng xi măng.
6.4.2 Xi măng đóng bao được vận chuyển bằng mọi phương tiện, đảm bảo có che chắn chống mưa và ẩm ướt.
6.4.3 Xi măng rời được vận chuyển bằng các phương tiện chuyên dụng.
6.5.1 Xi măng rời được chứa trong xi lô. Xi măng bao được bảo quản trong kho đảm bảo khô, sạch, nền cao, có tường bao và mái che chắc chắn, có lối đi cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao xi măng xếp riêng theo từng lô, cách tường, nền ít nhất 20 cm.
6.5.2 Xi măng poóc lăng xỉ lò cao được bảo hành trong thời gian 60 ngày kể từ ngày sản xuất.
Trên đây là tiêu chuẩn TCVN 4316 : 1986