Chất lượng khẳng định Thương hiệu
Nội dung chính
TCVN 7745:2007 thay thế TCVN 6883:2001; TCVN 6884:2001; TCVN 6414:1998; TCVN 7133:2002 và TCVN 7134:2002.
TCVN 7745:2007 được xây dựng dựa trên cơ sở ISO 13006:1998 Ceramic Tiles.
TCVN 7745:2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC189 Sản phẩm gốm xây dựng hoàn thiện trên cơ sở dự thảo đề nghị của Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GẠCH GỐM ỐP LÁT ÉP BÁN KHÔ – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Dry pressed ceramic tiles – Specifications
TCVN 7745:2007 Gạch ốp lát ép bán khô – Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạch gốm được tạo hình bằng phương pháp ép bán khô, có hoặc không phủ men, thuộc nhóm B theo TCVN 7132:2002, có độ hút nước E ≤ 0,5 % (BIa), 0,5 % < E ≤ 3 % (BIb), 3 % < E ≤ 6 % (BIIa), 6 % < E ≤ 10 % (BIIb) và E > 10 % (BIII), dùng để ốp và lát các công trình xây dựng.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 6415:2005 (tất cả các phần) Gạch gốm ốp lát – Phương pháp thử.
TCVN 7132:2002 Gạch gốm ốp lát – Định nghĩa, phân loại, đặc tính kỹ thuật và ghi nhãn.
CHÚ DẪN:
a, b: chiều dài các cạnh bên;
d: chiều dày
Hình 1 – Mô tả hình dạng viên gạch
Kích thước cơ bản của sản phẩm được quy định ở Bảng 1.
Bảng 1 – Kích thước cơ bản
Đơn vị tính bằng milimét
(a x b)
150 x 150
200 x 200
250 x 250
300 x 300
500 x 500
600 x 600
200 x 100
200 x 150
250 x 150
300 x 150
600 x 300
900 x 600
4.1. Sai lệch cho phép về kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt của sản phẩm phải phù hợp với quy định ở các Bảng 2, 3, 4, 5 và 6.
4.2. Các chỉ tiêu cơ lý, hóa của sản phẩm phải phù hợp với quy định ở Bảng 7.
Nhóm BIa (E ≤ 0,5 %)
1. Kích thước cạnh bên:
+ Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn
+ Sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên gạch so với chiều dày làm việc tương ứng, %, không lớn hơn
+ Sai lệch lớn nhất của độ thẳng cạnh so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn
+ Sai lệch lớn nhất của độ vuông góc so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn
Tính ở 3 vị trí:
+ Cong trung tâm: sai lệch lớn nhất ở vị trí trung tâm so với chiều dài đường chéo, %, không lớn hơn
Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy, %, không nhỏ hơn
1) Không áp dụng cho các loại gạch có dạng cạnh uốn, góc không vuông, bề mặt không phẳng;
2) Sự thay đổi màu chút ít so với mẫu chuẩn do quá trình nung và các chấm màu có chủ ý trang trí sẽ không bị coi là khuyết tật.
Nhóm BIb (0,5 % < E ≤ 3 %)
Nhóm BIIa (3 % < E ≤ 6 %)
Nhóm BIIb (6 % < E ≤ 10 %)
Nhóm BIII (E > 10 %)
+ Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (2 cạnh hoặc 4 cạnh) so với kích thước làm việc tương ứng, %, không lớn hơn
a, b ≤ 12 cm
a, b > 12 cm
± 0,75
± 0,50
± 0,30
± 10
+ 0,50 – 0,30
95
E≤0,5%
0,5<E≤3%
3<E≤6%
6<E≤10%
E>10%
+ Trung bình
+ Trung bình, không nhỏ hơn
+ Gạch phủ men, không nhỏ hơn
+ Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng thể tích vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn
Từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100oC, 106, C-1, không lớn hơn
+ Gạch phủ men
+ Gạch lát nền2)
+ Gạch phủ men, cấp, không nhỏ hơn
+ Đối với các loại axít và kiềm nồng độ thấp2)
– Gạch phủ men, mức, không thấp hơn
1) Trường hợp bề mặt men được trang trí bằng lớp men rạn có chủ ý của nhà sản xuất thì không quy định độ bền rạn men;
2) Không quy định mức, chỉ thử khi có yêu cầu;
3) Nếu màu sắc thay đổi nhỏ so với mẫu ban đầu thì không bị coi là ăn mòn hóa học.
5.1. Lấy mẫu
Theo TCVN 6415-1:2005.
5.2. Xác định kích thước và chất lượng bề mặt
Theo TCVN 6415-2:2005.
5.3. Xác định các chỉ tiêu cơ lý, hóa
Theo các phần tương ứng của TCVN 6415:2005, quy định ở Bảng 7.
6.1. Ghi nhãn
Mặt sau của viên gạch phải có nhãn hàng hóa đăng ký của cơ sở sản xuất.
Trên bao bì sản phẩm phải ghi rõ:
– tên, địa chỉ nơi sản xuất;
– chủng loại sản phẩm và độ hút nước;
– khối lượng và kích thước sản phẩm;
– tháng, năm sản xuất;
– hướng dẫn sử dụng và bảo quản.
Gạch gốm ốp lát được bao gói trong hộp. Trên mặt hộp phải ghi rõ số viên hoặc số mét vuông tương ứng, khối lượng và kích thước cần thiết khác.
6.3. Bảo quản
Gạch gốm ốp lát được bảo quản trong kho có mái che, xếp từng lô theo chủng loại và màu sắc riêng biệt.
6.4. Vận chuyển
Gạch gốm ốp lát được vận chuyển bằng mọi phương tiện có mái che, khi bốc xếp sản phẩm phải nhẹ nhàng, cẩn thận.