Chất lượng khẳng định Thương hiệu
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1770:1986 Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật
NHÓM H
CÁT XÂY DỰNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Sand for construction – Technical requirements
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1770: 1975.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại cát thiên nhiên đặc chắc, được dùng:
Làm cốt liệu cho bê tông nặng thông thường trong các kết cấu có hoặc không có cốt thép;
Làm cốt liệu cho vữa thông thường;
Làm lớp đệm đường sắt và xây dựng đường ô tô.
Nội dung chính
1.1.1. Theo mô đun độ lớn, khối lượng thể tích xốp, lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm và đường biểu diễn thành phần hạt, cát dùng cho bê tông nặng được chia làm 4 nhóm: to, vừa, nhỏ và rất nhỏ như bảng 1.
Bảng 1
Tên các chỉ tiêu
Mức theo nhóm cát
To
Vừa
Nhỏ
Rất nhỏ
2. Khối lượng thể tích xốp, kg/m3, không nhỏ hơn.
3. Lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn.
Lớn hơn 2,5 đến 3,3
1400
10
1 đến 2,5
1300
1 đến nhỏ hơn 2
1200
20
0,7 đến nhỏ hơn 1
1150
35
Bảng 2
Nhóm cát
Vùng 1
Vùng 2
Vùng 3
1.1.4. Cát đảm bảo các chỉ tiêu ở bảng 2 thuộc nhóm to và vừa cho phép sử dụng cho bêtông tất cả các mác, cát nhóm nhỏ được phép sử dụng cho bê tông mác tới 300 còn cát nhóm rất nhỏ được phép sử dụng cho bê tông mác tới 100.
1.1.5. Trường hợp cát không đảm bảo một hoặc vài yêu cầu ghi ở các điều từ 1.1.1 đến
1.1.4 hoặc cát chứa SiO2vô định hình hay các khoáng hoạt tính khác, cát ngậm muối có gốc ion Cl thì chỉ được phép dùng trong bê tông sau khi nghiên cứu cụ thể có kể đến các điều kiện làm việc của bê tông trong công trình.
.
1.2.1. Cát dùng cho vữa xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu ghi trong bảng 4.
1.3. Cát dùng làm lớp đệm đường sắt và xây dựng đường ô tô.
1.3.1. Cát dùng làm lớp đệm đường sắt và xây dựng đường ô tô phải có khối lượng thể tích xốp lớn hơn 1200 kg/m3.
1.3.3. Hàm lượng hạt lớn hơn 5 mm và hàm lượng bùn, bụi, sét bẩn trong cát dùng để xây dựng đường ô tô được quy định riêng trong các văn bản pháp quy khác hoặc theo các hợp đồng thoả thuận
1.4. Khi xuất xưởng cơ sở sản xuất cát phải cấp giấy chứng nhận chất lượng kèm theo cho mỗi lô cát.
Mức theo mác bê tông
Nhỏ hơn 100
150 – 200
Lớn hơn 200
1
2
3
4
Không
1,5
5
mẫu số hai
Chú thích: Hàm lượng bùn, bụi, sét của cát dùng cho bê tông mác 400 trở lên, không lớn hơn 1% khối lượng cát.
2.1. Lấy mẫu và tiến hành thử theo TCVN 337: 1986 đến TCVN 346: 1986 và TCVN 4376: 1986 .
3.1. Cát để ở kho hoặc trong khi vận chuyển phải tránh để đất, rác hoặc các tạp chất khác lẫn vào.
Bảng 4
Mức theo nhóm vữa
Nhỏ hơn 75
Lớn hơn hoặc bằng 75
0,7
1250
mẫu hai
mẫu chuẩn
Chú thích: Được sự thoả thuận của người sử dụng và tuỳ theo chiều dày mạch vữa hàm lượng hạt lớn hơn 5mm có thể cho phép tới 5% nhưng không được có hạt lớn hơn 10mm.
Tham khảo thí nghiệm cát và thí nghiệm vật liệu xây dựng tại Las XD 508.