Trung tâm thí nghiệm vật liệu xây dựng – LAS XD 508. Cung cấp dịch vụ thí nghiệm đá vôi. Dựa vào tiêu chuẩn JIS M 8850 và ASTM D3967-95A. Gồm các chỉ tiêu thí nghiệm sau: Độ hút nước; khối lượng thể tích; độ bền uốn; độ chịu mài mòn bề mặt.

Thí nghiệm đá vôi

Thí nghiệm đá vôi

1. Khái niệm đá vôi

Đá vôi là loại một loại đá trầm tích, về thành phần hóa học chủ yếu là khoáng vật calcit và aragonit. (Các dạng kết tinh khác nhau của cacbonat calci CaCO3). Đá vôi ít khi ở dạng tinh khiết. Mà thường bị lẫn các tạp chất như đá phiến silic, silica. Và đá mácma cũng như đất sét, bùn, cát, bitum… Nên nó có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt, vàng. Và cả màu hồng sẫm, màu đen. Đá vôi có độ cứng 3, khối lượng riêng 2.600 ÷ 2.800 kg/m³. Cường độ chịu nén 1700 ÷ 2600 kg/cm²,[cần dẫn nguồn] độ hút nước 0,2 ÷ 0,5%.

2. Ứng dụng đá vôi

Đá vôi không rắn bằng đá grannit, nhưng phổ biến hơn, khai thác. Và gia công dễ dàng hơn, nên được dùng rộng rãi hơn. Đá vôi thường được dùng làm cốt liệu cho bê tông. Dùng rải mặt đường ô tô, đường xe lửa. Và dùng trong các công trình thủy lợi nói chung. Cũng như để chế tạo tấm ốp, tấm lát.  Và các cấu kiện kiến trúc khác. Đá vôi là nguyên liệu để sản xuất vôi và xi măng.

3. Mẫu kết quả thí nghiệm đá vôi

TTChỉ tiêu thí nghiệmKết quả
1Độ hút nước
2Khối lượng thể tích
3Độ bền uốn
4Độ chịu mài mòn bề mặt