Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình hiệu chuẩn thước vạch chuẩn (sau đây gọi tắt là thước vạch) có phạm vi đo tới 2000 mm, dùng để kiểm định ban đầu thước cuộn cấp chính xác 1, 2, 3. Chiều dài tổng (total length, ký hiệu Lt) là chiều dài lớn nhất của thước được giới hạn bởi hai mặt đầu thước. Phạm vi đo (measuring range) gồm tập hợp các giá trị đo mà thước thể hiện với sai số nằm trong giới hạn cho phép. Giá trị đo này được xác định bằng khoảng cách giữa đường tâm của hai vạch chia.

  • Số hiệu: ĐLVN 283-2015
  • Nơi biên soạn: TC 7 “Phương tiện đo độ dài và các đại lượng liên quan”
  • Năm ban hành: 2015
  • Số trang: 15
  • Dạng File: PDF

Phạm vi áp dụng

Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình hiệu chuẩn thước vạch chuẩn (sau đây gọi tắt là thước vạch) có phạm vi đo tới 2000 mm, dùng để kiểm định ban đầu thước cuộn cấp chính xác 1, 2, 3.

Giải thích từ ngữ

Hình 1. Thước vạch chuẩn

Hình 1. Thước vạch chuẩn

Các từ ngữ trong văn bản này được hiểu như sau:

  • Vạch chia (graduation lines) là tập hợp các vạch được in, khắc … đánh dấu trên thước.
  • Vạch chia chính (main graduation lines) là hai vạch chia thể hiện chiều dài danh nghĩa của thước.
  • Vạch chia phụ (extra graduation lines) là một số vạch chia nằm ngoài hai vạch chia chính.
  • Chiều dài tổng (total length, ký hiệu Lt) là chiều dài lớn nhất của thước được giới hạn bởi hai mặt đầu thước.
  • Chiều dài danh nghĩa (nominal length, ký hiệu L) là giá trị đo lớn nhất của thước.
  • Phạm vi đo (measuring range) gồm tập hợp các giá trị đo mà thước thể hiện với sai số nằm trong giới hạn cho phép. Giá trị đo này được xác định bằng khoảng cách giữa đường tâm của hai vạch
  • Giá trị độ chia (graduation, ký hiệu d) là giá trị thể hiện bởi hai vạch chia cạnh nhau.
  • Bề rộng vạch chia (graduation lines thickness, ký hiệu b) là kích thước xác định bởi hai đường biên của vạch.

Các phép hiệu chuẩn

Phải lần lượt tiến hành các phép hiệu chuẩn thiết bị đo lường ghi trong bảng 1.

Bảng 1. Các phép hiệu chuẩn
TT Tên phép hiệu chuẩn Theo điều mục của quy trình
1 Kiểm tra bên ngoài 7.1
2 Kiểm tra kỹ thuật 7.2
2.1 Kiểm tra bề rộng vạch chia 7.2.1
2.2 Kiểm tra độ phẳng bề mặt thước 7.2.2
3 Kiểm tra đo lường 7.3
3.1 Xác định vị trí kiểm 7.3.1
3.2 Phương pháp đo 7.3.2
3.3 Xác định sai số 7.3.3

 Phương tiện hiệu chuẩn

Các phương tiện dùng để hiệu chuẩn được nêu trong bảng 2.

Bảng 2. Phương tiện hiệu chuẩn
 

TT

Tên phương tiện dùng để hiệu chuẩn Đặc trưng kỹ thuật đo lường cơ bản Áp dụng cho điều mục của quy trình
1 Chuẩn đo lường
Thước vạch chuẩn hoặc

thiết bị hiệu chuẩn thước vạch chuyên dụng.

Độ không đảm bảo đo U: ≤ (10 + 10×L) mm với L tính bằng mét 7.3
2 Phương tiện đo khác
 

2.1

 

Phương tiện đo độ phẳng

Phạm vi làm việc lớn hơn chiều dài của thước.

Sai số đo độ phẳng: ≤ 0,01 mm

 

7.2

2.2 Dụng cụ quang học Độ phóng đại: ³ 50 X

Giá trị độ chia: £ 0,01 mm

7.2
 

2.3

 

Nhiệt ẩm kế

Phạm vi đo:

(10 ¸ 30) °C & (30 ¸ 70) %RH

Giá trị độ chia: £ 1 °C, £ 1 %RH

 

7.3

2.4 Nhiệt kế tiếp xúc Phạm vi đo: (18 ¸ 22) °C Giá trị độ chia: £ 0,1 °C 7.3

> DOWNLOAD ĐLVN 283 : 2015 đầy đủ tiêu chuẩn tại đây