Áp kế, chân không kế kiểu lò xo và hiện số nằm ngoài danh mục phương tiện đo phải kiểm định, được phép hiệu chuẩn đo lường (thường dùng để xử lý hay quan trắc trong sản xuất…)

Trình tự, thủ tục, phương pháp và phương tiện hiệu chuẩn áp kế kiểu lò xo và hiện số đã được qui định cụ thể trong văn bản kỹ thuật ĐLVN 76: 2001.

HIệu chuẩn chân không kế kiểu hiện số

HIệu chuẩn chân không kế kiểu hiện số

Dưới đây trình bày tóm tắt các bước tiến hành hiệu chuẩn.

Nội dung chính

Chuẩn bị hiệu chuẩn áp kế và chân không kế

Chuẩn dùng hiệu chuẩn

Chuẩn dùng hiệu chuẩn phải có sai số nhỏ  hơn hoặc bằng ¼ sai số cho phép của thiết bị cần hiệu chuẩn và có giới hạn đo trên lớn hơn hoặc bằng thiết bị cần hiệu chuẩn.

– Công thức xác định sai số cho phép (SSCP) của thiết bị cần hiệu chuẩn:

SSCP = ± CCX (%)

– Đối với thiết bị cần hiệu chuẩn không ghi CCX, CCX có thể được xác định như sau:

Đối với áp kế, chân không kế kiểu lò xo:

½ giá trị độ chia nhỏ nhất

CCX  = _______________________ x 100

Phạm vi đo

Ví dụ: Đối với áp kế, chân không kế kiểu lò xo:

                                             d = 20 kPa

                                        Phạm vi đo = 800 kPa

                                       CCX = 20/(2 X 800) X100

                                                = 1,25

Đối với áp kế, chân không kế kiểu hiện số:

Độ phân giải nhỏ nhất

CCX  = _____________________  x 100

Phạm vi đo

Môi trường hiệu chuẩn

Điều kiện môi trường hiệu chuẩn:

– Nhiệt độ:

+ (20 ± 2) ˚C đối với thiết bị cần hiệu chuẩn có ccx  cao hơn 0,4.

+ (20 ± 5) ˚C đối với thiết bị cần hiệu chuẩn có ccx   thấp hơn hoặc bằng 0,4.

–  Độ ẩm môi trường hiệu chuẩn phải nhỏ hơn 80% RH.

Số điểm cần hiệu chuẩn.

Số điểm cần hiệu chuẩn phụ thuộc vào CCX của thiết bị cần hiệu chuẩn, được phân bố đều trên toàn thang đo.

  • Đối với thiết bị cần hiệu chuẩn có CCX cao hơn 0,25: số điểm cần hiệu chuẩn tối thiểu là 10 điểm.
  • Đối với thiết bị cần hiệu chuẩn có CCX từ 0,25 đến 1: số điểm cần hiệu chuẩn tối thiểu là 6 điểm.
  • Đối với thiết bị cần hiệu chuẩn có CCX thấp hơn 1: số điểm cần hiệu chuẩn tối thiểu là 5 điểm.

Tiến hành hiệu chuẩn

Trước khi đọc chỉ số chú ý cần gõ nhẹ vào vỏ đối với áp kế, chân không kế kiểu lò xo để giảm sai số do ma sát (ma sát giữa các bánh răng, ma sát giữa trục kim và ổ đỡ trục kim…)

Tính toán độ không đảm bảo đo

(Dùng phương pháp bình phương cực tiểu)

Công thức hiệu chuẩn

y = bx + a

   y: Giá trị áp suất chỉ thị trên thiết bị cần hiêụ chuẩn

x: Giá trị áp suất chỉ thị trên thiết bị chuẩn.

n: Số lần đo khi hiệu chuẩn.

Công thức hiệu chuấn

Công thức hiệu chuấn

Độ không đảm bảo loại A

. .

Sy: Độ lệch chuẩn của Y;

Sa: Độ lệch chuẩn của a;

Sb: Độ lệch chuẩn của hệ số góc b;

..

r(a,b): Hệ số tương quan giữa a và b.

Độ không đảm bảo loại B

+ Độ không đảm bảo của chuẩn (us):

..

k: Hệ số phủ ghi trong giấy chứng nhận của chuẩn

+ Độ không đảm bảo của độ phân giải (uR):

–  Đối với thiết bị cần hiệu chuẩn loại hiển thị kiểu liên tục (analogue): phân bố tam giác

+ Độ không đảm bảo của độ phân giải (uR):

–  Đối với thiết bị cần hiệu chuẩn loại hiển thị kiểu không liên tục (digital): phân bố chữ nhật

..

+ Độ không đảm bảo đo tổng hợp:

..

+ Độ không đảm bảo đo mở rộng

Uexp = k uc,max

k: Hệ số phủ lấy theo số lần đo n và với mức tin cậy 95% được cho theo bảng dưới đây:

nknknk
53,182132,201212,093
62,776142,179222,086
72,571152,160232,080
82,447162,145242,074
92,365172,131252,069
102,306182,120262,064
112,262192,110272,060
122,228202,101282,056