Tần suất thí nghiệm vật liệu đầu vào và quy cách lấy mẫu thí nghiệm vật liệu. Cụ thể cho từng loại vật liệu theo bảng sau:

Phòng thì nghiệm

 

TT

Tên vật liệu xây dựng

Tần suất thí nghiệm vật liệu đầu vào

Quy cách lấy mẫu thí nghiệm vật liệu

1

Nội dung chính

Cát đổ bê tông, cát xây trát

– 200m3/ mẫu30kg

2

Đá dăm, sỏi (dùng chế tạo bê tông)– 350m3/ mẫu50-100kg, tùy theo cỡ đá

3

Đá nguyên khai (dùng để sản xuất đá dăm)– 01 mỏ nguồn/ 1 mẫu hoặc khi thay đổi địa tầng3 viên mẫu đá hộc (không nứt, om trong quá trình khai thác)

4

Xi măng

– 50 tấn/ 1 mẫu– 20 kg

5

Gạch đất sét nung– 100.000 viên/ 1 tổ mẫu– 20 viên

6

Gạch bê tông tự chèn– 15.000 viên/ 1 tổ mẫu– 15 viên

7

Gạch bê tông– 60.000 viên/ 1 tổ mẫu– 15 viên

8

Gạch Terrazzo– 1000m2/1 tổ mẫu– 15 viên

9

Gạch ốp, lát

– 5000m2/ 1 tổ mẫu– 15 viên mẫu

10

Đá ốp, lát nhân tạo– 1 lô/1 tổ mẫu– 3 viên mẫu

11

Đá ốp, lát tự nhiên– 500m2/1 tổ mẫu– 3 viên mẫu

12

Thép cốt bê tông

– 50 tấn/1 tổ mẫu/1 loại đường kính– 3 thanh 50cm + 3 thanh 30cm
Thí nghiệm độ sụt:

– 1 lần thử /mẻ trộn đầu tiên với bê tông trộn tại hiện trường

– 1 lần giao hàng/1 lần thử với bê tông thương phẩm

– 1 ca/1 lần thử với điều kiện thời tiết, độ ẩm vật liệu ổn định

– 1 lần thử/ mẻ trộn đầu tiên, tối thiểu 1 ca/ lần thử với trường hợp thay đổi vật liệu và thành phần cấp phối bê tông

Kiểm tra trực tiếp tại hiện trường thi công

13

Bê tông

Thí nghiệm cường độ nén:

– 500m3/ 1 tổ mẫu với bê tông khối lớn có khối đổ lớn hơn 1000m3

– 250m3/ 1 tổ mẫu với bê tông khối lớn có khối đổ nhỏ hơn 1000m3

– 100m3/ 1 tổ mẫu với bê tông các móng lớn

– 200m3/ 1 tổ mẫu với bê tông nền, mặt đường

– 20m3/ 1 tổ mẫu với kết cấu khung và các loại kết cấu mỏng (cột, dầm, bản, vòm…)

– 3 viên mẫu lập phương kích thước 10x10x10cm (cỡ đá £20cm), 15x15x15cm (cỡ đá £40mm), 20x20x20cm (cỡ đá >40mm)
Thí nghiệm cường độ kéo khi uốn (khi có yêu cầu của thiết kế): 200m3/1 tổ mẫu– 3 viên mẫu 15x15x60cm, 10x10x40cm, 20x20x80cm tùy theo cỡ đá
Thí nghiệm độ chống thấm (khi có yêu cầu của thiết kế): 50m3/1 tổ mẫu– 3 viên mẫu hình trụ D15x15cm

14

Thép các bon cán nóng (thép hình, thép tấm, …)– 50 tấn/ 1 tổ mẫu/ 1 loại– 3 thanh 50cm + 3 thanh 30cm

15

Nước (dùng trộn bê tông và vữa)– 1 nguồn cung cấp/1 mẫu– 5 lít

16

Thiết kế cấp phối bê tông, vữa xây trát– 1 mẫu cát/ 1 loại, 1 mẫu đá/ 1 loại, 1 mẫu xi măng, 1 mẫu phụ gia (nếu có)– 30kg cát/ 1 loại, 50kg đá 1 loại, 20kg xi măng cho mác cấp phối bê tông

17

Vữa xây, trát

– 1 hạng mục thi công/1 tổ mẫu– 3 viên mẫu kích thước 4x4x16cm

18

Đất đắp (hoặc cát đắp)– 01 mỏ đất/ 1 mẫu, hoặc khi thay đổi địa tầng (thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý)– 100kg
– Thí nghiệm độ chặt và độ ẩm lu lèn: 100-200m3/ 3 điểm (đối với đất sét, cát pha và cát không lẫn cuội sỏi, đá) hoặc 200-400m3/ 3 (đối với đất hoặc cát lẫn cuội sỏi)Kiểm tra trực tiếp tại hiện trường thi công
– 1km/ 3 điểm (thí nghiệm đo mô đun đàn hồi)

19

Nhựa đường

– 1 lô/1 mẫu– 5kg

20

Đá dăm nước– Vật liệu thô 1000m3/1 loại/1 mẫu– 50-100kg thủy theo cỡ
– Vật liệu chèn 200m3/1 loại/ 1 mẫu– 30kg
– 1 mẫu bột khoáng (đối với mặt đường)– 5kg
– 100m/ 4 mặt cắt (thí nghiệm đo độ bằng phẳng bề mặt sau thi công) 

21

Đá dăm láng nhựa

– 1000m3/ 1 mẫu (thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý)– 50kg mỗi loại
– 1 đoạn thi công/ 3 mẫu (thí nghiệm hàm lượng nhựa)– Khay tôn 25x40cm
– 1km dài/ 1 làn xe/ 5 vị trí (thí nghiệm đo độ bằng phẳng) 

22

Đá dăm cấp phi

– 3000m3/ 1 mẫu (các chỉ tiêu cơ lý đối với thí nghiệm mẫu tại nguồn cung cấp)– 100kg
– 1000m3/ 1 mẫu (các chỉ tiêu cơ lý đối với thí nghiệm mẫu tại công trình)– 100kg
– 200m3/ 1 mẫu (thí nghiệm độ ẩm, thành phần hạt trong quá trình thi công)– 50kg
– 100m2/ 1 điểm (thí nghiệm độ chặt) 
– 100m dài/ 1 làn xe/ 1 vị trí (thí nghiệm đo độ bằng phẳng) 

23

Cấp phối đá dăm kẹp đất (dùng cho lớp áo đường)– 200m3/ 1 mẫu (thí nghiệm cơ lý) 100kg
– 100m dài/ 1 làn xe/1 điểm (thí nghiệm độ chặt) 

24

Cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng (dùng cho kết cấu áo đường)

– 500 tấn/ 1 mẫu (thí nghiệm thành phần hạt)– 100kg
– 2000 tấn/ 1 mẫu (thí nghiệm độ hao mòn Los Angeles)– 30kg
– 1 ca thi công/1 lần (thí nghiệm độ ẩm 1 trước khi lu lèn)– 20kg
– 1 đoạn thi công/ 3 điểm thí nghiệm độ chặt 
– 1km/ 6 mẫu (3 mẫu thí nghiệm nén, 3 mẫu thí nghiệm ép chẻ)– Mũi khoan D = 100mm
– 1km dài/ 5 mặt cắt (thí nghiệm đo độ bằng phẳng) 

15

Thiết kế bê tông nhựa

– 1 mẫu cát– 50kg
– 1 mẫu đá/ 1 loại– 100kg
– 01 mẫu bột khoáng– 20kg
– 1 mẫu nhựa đường– 5kg

26

Bê tông nhựa trong quá trình sản xuất

– Đá dăm 200m3 hoặc 2 ngày/ 1 mẫu (thí nghiệm thành phần hạt, lượng hạt dẹt, hàm lượng bụi sét)– 50kg
– Cát 200m3 hoặc 2 ngày/1 mẫu (thí nghiệm thành phần hạt, hệ số đương lượng cát)– 30kg
– Bột khoáng 50 tấn hoặc 2 ngày/1 mẫu (thí nghiệm thành phần hạt, chỉ số dẻo)– 5kg
– Nhựa đường 1 ngày/ 1 mẫu (thí nghiệm độ kim lún, hóa mềm)– 5kg
-1 ngày/ 1 mẫu hỗn hợp sau khi trộn– 20kg

27

Bê tông nhựa sau thi công

– 2500m2 hoặc 330m dài/ 3 mẫu khoan (thí nghiệm thành phần hạt, độ chặt, hàm lượng nhựa) 
– 25m dài/ 1 lần/ 1 vị trí (thí nghiệm độ nhám) 
– 1km/ 1 làn xe/ 5 – 10 điểm (đo mô đun đàn hồi) 

28

Cọc bê tông cốt thép

– Thí nghiệm cường độ bê tông cọc bằng phương pháp không phá hủy (trường hợp nghi ngờ về chất lượng) 
– Thí nghiệm nén tĩnh cọc 1% số lượng cọc nhưng không ít hơn 2 cọc (theo chỉ định của tư vấn thiết kế) 

Trên đây là tần suất thí nghiệm vật liệu đầu vào và quy cách lấy mẫu thí nghiệm vật liệu của các loại vật liệu như: bê tông; cát; đá; xi măng;…..

Tham khảo: Thí nghiệm vật liệu xây dựng

Tiêu chuẩn lấy mẫu thí nghiệm